Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi. Trong đó, nội dung quy định về chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được cụ thể như sau:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
– |
Mô tả |
2 | Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 | Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 | Năng lượng trao đổi (ME) | Kcal/kg | Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 | Canxi |
% |
Trong khoảng |
7 | Phốt pho tổng số |
% |
Trong khoảng |
8 | Lysine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
9 | Methionine + Cystine tổng số* |
% |
Không nhỏ hơn |
10 | Threonine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
11 | Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
12 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
13 | Côn trùng sống |
– |
Không có |
* Bao gồm các chất thay thế Methionine
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*
TT | Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
– |
Mô tả |
2 | Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 | Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 | Béo thô |
% |
Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
* Động vật cảnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người
Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
– |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm hoặc hàm lượng nước |
% |
Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* |
Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích |
Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Nguyên tố khoáng đơn (nếu có) | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Trong khoảng |
6 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** |
% |
Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
– |
Mô tả |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước |
% |
Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích | Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** |
% |
Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
Tiêu chuẩn công bố áp dụng gồm những nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn
b) Tên của sản phẩm,tên thương mại (nếu có)
c) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng d) Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
đ) Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của thức ăn chăn nuôi)
e) Chỉ tiêu chất lượng hoặc thành phần dinh dưỡng
Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.
g) Chỉ tiêu an toàn
h) Thành phần nguyên liệu
i) Hướng dẫn sử dụng
k)Hạn sử dụng
Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
l)Hướng dẫn bảo quản
m) Thời gian công bố tiêu chuẩn
n) Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020, thay thế các văn bản liên quan trước đây. Nội dung này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Th.s. Đoàn Thị Thùy Linh