BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH ĐẠI HỌC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-ĐHTB ngày 06/01/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tây Bắc)

Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã ngành: 7850101
Loại hình đào tạo: Chính quy
Số tín chỉ: 135

1. Kiến thức

1.1. Chuẩn đầu ra khối kiến thức chung

1– Hiểu các kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật Việt Nam, Quốc phòng an ninh, Giáo dục thể chất và vận dụng được các kiến thức đó trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.

2 – Vận dụng các kiến thức cơ bản của lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.

1.2. Chuẩn đầu ra khối kiến thức chung theo lĩnh vực đào tạo

3 – Hiểu và vận dụng kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

4 – Vận dụng kiến thức để xây dựng và áp dụng các nguyên lý cơ bản về sinh thái môi trường, khí tượng thủy văn, khoa học môi trường đại cương, quy hoạch sinh thái cảnh quan, quy hoạch môi trường, quản lý tài nguyên trong điều tra, đánh giá, phân tích và phát triển tài nguyên môi trường.

1.3. Chuẩn đầu ra kiến thức chung của khối ngành

5 – Vận dụng kiến thức về quản lý tài nguyên thiên nhiên, quản lý lưu vực, quản lý tài nguyên khoáng sản trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch và khai thác, sử dụng và phát triển bền vững tài nguyên môi trường.

6 – Vận dụng kiến thức về điều tra, quan trắc, phân tích và đánh giá về tài nguyên môi trường, trên cơ sở đó quy hoạch và xây dựng bản đồ về tài nguyên môi trường. Cũng như kiểm soát, phòng ngừa về khả năng suy thoái tài nguyên thiên nhiên và suy thoái ô nhiễm môi trường.

1.4. Chuẩn đầu ra kiến thức chung của nhóm ngành

7 – Hiểu và vận dụng khối kiến thức cơ sở, chuyên ngành Quản lí tài nguyên và môi trường vào thực tiễn. Vận dụng kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành, kiến thức cơ sở của ngành và kiến thức chuyên ngành trong Quản lí và phát triển tài nguyên và môi trường.

8 – Vận dụng kiến thức trong điều tra, phân cấp, xác định, đánh giá, quản lý và xử lý vấn đề cạn kiệt, suy thoái nguồn tài nguyên, suy giảm đa dạng sinh học và sự cố, ô nhiễm môi trường xảy ra.

9 – Vận dụng kiến thức trong quản lý và sử dụng tiết kiệm năng lượng, đồng thời bảo vệ sức khỏe môi trường. Ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.

10 – Hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản về luật pháp, chính sách phục vụ công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường. Vận dụng kiến thức chuyên sâu phù hợp với yêu cầu thực tiễn về quản lí tài nguyên và môi trường.

  1. Về kỹ năng

C11 – Trình độ tiếng Anh đối với sinh viên Việt Nam: Đạt trình độ bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Tương đương A2 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ Châu Âu – CEFR).

12 – Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Hiểu, vận dụng và sử dụng được một số phần mềm phục vụ công tác quản lí tài nguyên và môi trường.

13 – Có kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các công việc chuyên môn về quản lý tài nguyên và môi trường phù hợp với thực tiễn công tác. Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và giải quyết các vấn đề phát sinh trong các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội; linh hoạt vận dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế trong lĩnh vực chuyên ngành; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền; có kỹ năng giao tiếp, giao dịch với các đối tượng khác nhau, có kỹ năng thuyết trình; có kĩ năng làm việc nhóm, quản lí nhóm, làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp.

  1. Chuẩn về phẩm chất đạo đức

14 – Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương, có ý thức rèn luyện phẩm chất đạo đức của người công dân, xây dựng lối sống trung thực, lành mạnh, giản dị, đoàn kết.

15 – Có phẩm chất đạo đức tốt, sẵn sàng đương đầu với khóa khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chẳm chỉ, nhiệt tình, say mê với công việc.

16 – Có đạo đức nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe tốt để đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

17 – Có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới.

  1. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

18 – Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo về quản lý tài nguyên và môi trường; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.

  1. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

– Cán bộ quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường.

– Cán bộ kỹ thuật về lĩnh vực tài nguyên, môi trường.

– Tham gia tư vấn chính sách, tư vấn kỹ thuật về lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Tham gia các dự án quy hoạch, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường.

– Tham gia nghiên cứu và giảng dạy lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Có thể tham gia học tập các trình độ cao hơn.

 

Trả lời